Hệ Điều Hành UNIX

1. Các lệnh khởi tạo
login     Thực hiện login vào một người sử dụng nào đó
su          Chuyển sang người sử dụng từ một người  sử dụng nào đó.
su<user> vd: đang ở người dùng sử dụng anh muốn tạm chuyển sang người sử dụng root
$suroot
Hệ thống sẽ yêu cấu nhập mật khẩu của người sử dụng root
su-<user>-c<command arg>

chuyển sang user và gọi lệnh command.
uname   Xem một số thông tin về hệ thống hiện thời.
uname<option>
-a         Hiện tất cả các thông tin.

-A        Hiện các thông tin liên quan đến license.
-m        Hiện tên phần cứng của hệ thống.
-r          Hiện lên version hệ điều hành.
-s          Hiện tên hệ thống.
who      Hiện lên người đang thâm nhập hệ thống
who<option>

-r           Chỉ ra hệ thống đang chạy tại level nào.
-n           Hiện thông tin user đang login vào hệ thống.
ví dụ: $who

juucp         tty00           sep 28 11:13
pjh             slan05         sep  28 12:08
who am i   xem ai đang làm việc tại terminal
exit         thoát khỏi hệ thống.
env          xem thông tin tất cả các biết môi trường.
man         Gọi trình trợ giúp.
2. Các lệnh hiển thị.
acho        Hiển thị dòng ký tự hay biến lên màn hình.
echo [-n][arg]
-n        In ra chuỗi kỹ tụ mà không tạo dòng mới.

các ký tự qui định được giống như qui định trong lệnh printf trong C (\c In dòng không tạo dòng mới, \t tab. \n in dòng và tạo dòng mới.....)
ví dụ: $echo "Hien len man hinh"
$echo $PATH
setcolor   Đặt màu nền và chữ của màng hình.
setcolor<option>

-b<color>    Đặt màu nền
-f<color>     Đặt màu chữ.

3. Định hướng vào ra.
cmd>file       chuyển nội dung hiển thị ra file.
cmd<file        Lấy đầu vào từ file
cmd>>file      Nội dung hiển thị được thêm vào file
cmd1|cmd2    Đầu ra của lệnh cmd1 thành đầu ra của cmd2
đặt đường ống của UNIX nối kết 1 lệnh này với 1 lệnh khác. Đặc biệt hơn nó tạo xuất chuẩn của 1 lệnh thành nhập chuẩn của 1 lệnh khác. ký hiệu đường ống (|) được sử dụng để thiết lập đường ống.

ví dụ: $ls |sort
4.Desktop.
bc        Dùng để tính toán các biểu thức số học.
ví dụ:
$bc
x=5

10*x
50
^d
cal        Hiện lịch.
$cal

February 1994
S             M              Tu           W              Th           F              S
                                  1             2                3            4               5

6              7                 8            9                 10          11            12 
13             14              15          16                17          18            19
20             21               22          23                24          25            26
27             28            

date      Hiển thị và đặt ngày.
Hiện thị ngày giờ theo khuôn dạng mong muốn và phép thay đổi ngày hệ thống.
ví dụ:
10
17
Sat Sep 28 1:45:58     EDT 1998

$date  +%D
09/28/98
mesg     Cấm/ cho phép hiển thị thông báo trên màn hình (bởi write/hello)
mesg[n] [y]

n      cấm không cho hiển thị.
y       cho phép hiển thị.
spell      Kiểm tra lỗi chính tả.
vi           Soạn thảo văn bản.
để thực hiện soạn thảo văn bản dạng text đơn giản, trong Unix hỗ trợ chương trình soạn thảo vi. trong soạn thảo phân ra hai chế độ là chế độ lệnh và chế độ soạn thảo.

chế độ lệnh: cho phép chèn, xòa, thay thế...........
chế độ soạn thảo: cho phép soạn thảo văn bản.
Esc
a,A,i ,I,o,O

command
mode
text mode
Để vào trình soạn thảo vi ta đánh vi<tên file>

Khởi đầu vi đặt ở chế độ lệnh. Để vào chế độ soạn thảo đánh
(a,A,i,I,o,O) thoát khỏi chế độ này ESC, thoát khỏi vi nhấn : x

một số tùy chọn của vi:
vi<file>       bắt đầu soạn thảo tại dòng 1

vi+n<file>       bắt đầu ở dòng n
vi+/pattern       bắt đầu ở dòng n
vi -r tập tin        phục hồi tập tin khi hệ thống treo
một số lệnh trong command mode của lệnh vi
0                  chuyển con trỏ tới đầu dòng.
$                  chuyển con trỏ tới cuối dòng.
/pattern        Tìm xâu văn bản bắt đầu từ dòng kế tiếp.
?pattern         Tìm xâu văn bản từ dòng trước đó về đầu.
a                     Thêm text vào sau ký tự hiện thời.
^b                    back up one screen of text.
B                      Back up one space-de limited word.
b                       Back up one word
backspace         Move left one character
^d                      Chuyển xuống dưới nửa trang màn hình.
D                       xóa đến cuối dòng
d                        dw=xóa 1 từ, dd=xóa một dòng
Esc                    Chuyển từ insert mode sang command mode.
^f                       Chuyển xuống một trang màn hình.
G                        Chuyển con trỏ tới dòng cuối cùng của file.
nG                       Chuyển con trỏ tới dòng thứ n
h                          Chuyển sang trái một ký tự.
i                            Chuyển text (chuyển sang insert mode) sau ký tự hiện thời.
j                             Chuyển con trỏ xuống một dòng.
k                            Chuyển con trỏ lên xuống một dòng.
l                             Chuyển con trỏ sang trái 1 kí tự
n                             Lặp lại tìm kiếm.
O                             Thêm một dòng mới trên dòng hiện thời.
o                               Thêm một dòng mới dưới dòng hiện thời.
Return                       Bắt đầu một dòng mới.
^u                               Chuyển lên nửa trang màn hình
U                                 Undo-thay thế lại dòng hiện thời nếu có thay đổi. 
u                                 Undo thay đổi   cuối cùng trên file đang soạn thảo.
w                                 Di chuyển tiếp một từ.
x                                  Xóa một ký tự.
:e file                           Soạn thảo file mới mà không thoát khỏi vi.
:n                                  Chuyển đổi file tiếp trong danh sách file đang soạn thảo.
:q                                   thoát khỏi lệnh vi và quay trở lại dấu nhắc của UNIX.
:q!                                   Thoát khỏi lệnh vi và quay trở lại hệ thống không ghi bất cứ thay đổi nào.
:r file                                Đọc nội dung file chỉ định và đưa nó vào trong bộ đệm hiện thời của lệnh vi.
:w file                               Ghi nội dung trong bộ đệm ra file chỉ định.
:w                                       Ghi bộ đệm ra đĩa.

write/hello  cho phép gửi dòng thông báo đến những người đang sử dụng trong hệ thống và thực hiện trao đổi thông tin trực tiếp qua màn hình terminal.
write<user>
Hello<user>
ví dụ: $write username
<câu thông báo cần gởi>
^d
wall        Gửi thông báo đến màn hình người sử dụng hệ thống.
ví dụ: $wall

thong bao
^d
5. Các lệnh thao thư mục và tác file.
cd         Thay đổi thư mục.
ví dụ: Chuyển đến thư mục /usr/include:$cd/usr/include

Chuyển trở lại thư mục "home": $cd
Chuyển đến một thư mục con của thư mục hiện hành: $cd ccs
Chuyển đến thư mục cha : $cd..
cp          sao chép một hay nhiều tập tin.
find        tìm vị trí của tập tin.
mkdir      Tạo thư mục.
mkdir [-p] [directory]

-p     Tạo các thư muc gián tiếp nếu tên thư mục gián tiếp trong đường dẫn là không tồn tại sự tạo.
ví dụ: tạo các thư mục gián tiếp:
$mkdir     -p/usr/tàm/duc
thư mục tam2 không tồn tại do đó tạo cả tam2 và duc.

rmdir       Xóa thư mục.
rmdir [-ps] <directory>

-p         Đòi hỏi chấp nhận các thư mục bị xóa.
-s          Không hiện thông báo.
ví dụ: xóa 1 thư mục rỗng:
$rmdir dung
mv           Chuyển/ đổi tên một tập tin.
pwd         Hiện vị trí thư mục hiện thời.
$pwd
/usr/tam1/dung
File system 

file system là file được lưu trên UNIX. Mỗi file system lưu trong mục trong hệ thống cây thư mục UNIX. Mức đỉnh của cây thư mục gốc (root directory) bắt đầu bằng /. Tiếp sau là hệ thống các thư mục con giá trị dài nhất có thể của một thư mục la 1024 ky tự.
thông thường ít quan tâm đến mức thấp của một file lưu trên hệ thống UNIX nhưng để hiểu kỹ ta cần quan tâm đến hai khái niệm inodes và superblock. Một khi đã hiểu nó sẽ giúp bạn thuận lợi trong việc quản trị hệ thống file.
inodes
Inodes duy trì thông tin về file và phụ thuộc vào kiểu file, Inode có thể có chứa hơn 40 phần thông tin. Tuy nhiên hầu như chỉ có tác dụng đối với kernel và không liên quan đến người sử dụng . Phần liên quan chủ yếu đến người sử dụng là:
link count: số liên kết có chứa inode này.
user ID:   ID của người chủ sở hữu file.
group ID:   ID group  của file 
size Number: kích thức file.
access time: thời điểm truy nhập gần nhất.
mod time: thời điểm sửa đổi gần nhất.
inode time: thời điểm mà cấu trúc inode thay đổi gần nhất.
block list:     danh sach số block đĩa mà có chứa segment đầu của file.
Superblock

Là thông tin đặc biệt quan trong lưu trên đĩa. Nó có chứa thông tin định hình của đĩa (số head, cylinders....), phần đầu danh sách inode và danh sách block tự do. bởi vì thông tin này là quan trọng cho nên hệ thống tự động giữa một bản sao trên đĩa tránh việc rủi ro. NÓ chỉ liên quan đến khi mà file system bị hỏng nặng.
các kiểu File
có 8 kiểu file là: Normal file, Directories, Hard links, Symbolic link, Sockets, Named Pipes. Character Devices, Block Devices.

Normal files: là loại file sử dụng thông thường nhất, chúng có thể 
ls              Hiện tên file và thuộc tính của nó
ln              Tạo liên kế file (link)
ls[option] [directory]

option: 
-l          Hiện chi tiết thông tin một file.
-c          Hiện danh sách các tập tin theo thứ tự.
-a          Hiện lên các file bao gồm cả file. <tên file> (vd:.profile)
-F          Hiện phân biệt giữa directory (/) , executable files (*) với  các file thông thường.
-u           Sử dụng với -l hiện thay vì hiện last access time sẽ hiện last modification time.
-s             Sử dụng với -l hiện file size dưới dạng blocks thay cho dang bytes
-t              Sử dụng với -u sắp xếp đầu ta theo time thay cho tên.
-r              Đảo ngược trình tự sắp xếp
-x              Cho phép hiển thị dạng nhiều cột.
ví dụ: $ls -F
bin/             chmod*
etc/              temp
$ls  -1
drwx-- - --  2 sshah          admin  512 May 12 13:08  public_htm
sort           Sắp xếp thứ tự tập tin hiển thị.
cat             xem nôi dung của file.
tail             xem nội dung file tại cuối của file
more          Hiện nội dung tập tin trình bày dưới dạng nhiều trang.
grep           Tìm vị trí của chuỗi ký tự.
wc              Đếm số từ trong tập tin.
compress    Nén file.
uncompress  Mở nén.
7. In ấn.
cancel      Hủy bỏ việc In.
lp              In tài liệu ra máy in.
lpstat         Hiện trạng thái hàng chờ in.
8. Thứ tín
mail   mailx        gửi- nhận thư tín điện tử
9.Quản lý tiến trình.
kill                hủy bỏ một quá trình đang hoạt động.
ps                  Hiện các tiến  trình đang hoạt động và trạng thái cảu các tiến trình
sleep             Ngưng hoạt động của tiến trình trong một khoảng thời gian.
10. kiểm soát quyền hạn và bảo mật.
passwd            Thay dổi password hoặc các tham số đối với người sử dụng.
chgrp               Thay đổi quyền chủ sở hữu file hoặc thư mục
chmod              Thay đổi quyền hạn trên file hoặc thư mục.
chown               Thay đổi người sở hữu tập tin hay thư mục.
11. Lưu trữ và hồi phục dữ liệu.
cpio                 Lưu trữ và hồi phục dữ liệu ra các thiết bị lưu trữ.
tar                    Kiểm tra dữ liệu ra tape hoặc các file tar.
12.Các thao tác trên mạng.
ping              Kiểm tra sự tham gia của các nút trên mạng.
nestat            Kiểm tra trạng thái của mạng hiện thời.
ftp                 Thực hiện kết nối với hệ thống.
Uutry             kết nối UUCP
rcp                 Sao chép file ở xa.

Còn bổ sung !!!




Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

[CCNAv6 S4] 8.2.4.14 Packet Tracer - Troubleshooting Enterprise Networks 3

[CCNAv6 S2] 2.2.2.4 Packet Tracer - Configuring IPv4 Static and Default Routes

[CCNAv6 S2] 7.3.2.4 Packet Tracer - Troubleshooting Standard IPv4 ACLs