Thuật ngữ trong máy tính

 Thuật ngữ trong máy tính

ASCII (American Standard Code for Information Interchange): là bộ chuyển đổi ký tự số thành chữ.

APM (Advanced Power Manager): Quản lý hiệu suất ứng dụng.

ACPI (Advanced Configuration and Power Interface): Cấu hình các phần cứng của máy tính và thực hiện quản lý nguồn điện.

ATA (Advanced Technology Attachment): Là  ổ đĩa cứng dùng để truyền tải dữ liệu.

AGP (Accelerated Graphics Port): Là một cổng cắm giúp tăng tốc đồ hoạ.

ADSL (Asymmetric Digital Subscriber Line): Là một đường dây cung cấp mạng cho chúng ta sử dụng.

AD (Active Directory): Là tập hợp nhiều thư mục giúp quản lý mạng, bảo mật, phân phối tài nguyên, tương tác các thư mục khác.

Account User: Tài khoản người dùng trên hệ điều hành hay bất kì những ứng dụng khác giúp ta đăng nhập vào chúng. 

ASP/ASP.NET (Active Server Page): Là chương trình chạy trên máy chủ web.

ARP (Address Resolution Page): Là giao thức mạng được dùng để tìm ra địa chỉ phần cứng (Địa chỉ MAC) của thiết bị, từ một địa chỉ IP nguồn.

BIOS (Basic Input/Output System): Hệ thống nhập xuất cơ bản. Dùng để khởi động máy tính.

BPS (Bits Per Second): Tốc độ truyền dữ liệu giữa các máy tính.

BNC (British Naval Connector): Là một loại jack cắm dùng để kết nối dây đồng trục với các thiết bị truyền nhận tín hiệu hình ảnh (camera..)

BCC (Blind Carbon Copy): Gửi nội dung cho nhiều người cùng một lúc, nhưng người nhận sẽ không biết danh sách và thông tin những người cùng nhận.

CPU (Central Processing Unit): Bộ phận xử lý trung tâm. Giúp thực hiện các câu lệnh của chương trình máy tính.

CD - ROM (Compact Disc - Read Only Memory): 



Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

[CCNAv6 S2] 2.2.2.4 Packet Tracer - Configuring IPv4 Static and Default Routes

[CCNAv6 S3] 7.2.3.5 Packet Tracer - Troubleshooting EIGRP for IPv4

[CCNAv6 S2] 8.3.1.2 Packet Tracer - Skills Integration Challenge